Số thứ tự, số thập phân, phần trăm, phân số

Số thứ tự, số thập phân, phần trăm, phân số

Số thứ tự, số thập phân, phần trăm, phân số

Số thứ tự số thập phân, phần trăm, phân số trong tiếng Anh được sử dụng như thế nào? qua bài viết này chúng ta sẽ nắm rõ được cách dùng của chúng để sử dụng chuẩn cho mục đích của mình

ordinal-numbers

Số thứ tự

Số thứ tự được hình thành từ số đếm bằng cách thêm TH vào cuối số đếm. Ngoài trừ ba số thứ tự đầu tiên (first, second, third).

Những cách dùng chủ yếu của số thứ tự:

1. Xếp hạng:

Ví dụ:

Manchester City came first in the football league last year.
Manchester City về nhất trong giải đấu bóng đá năm rồi.

2. Cho biết tầng trong một tòa nhà:

Ví dụ:

His office is on the tenth floor.
Văn phòng của anh ta nằm ở tầng 10.

3. Cho biết sinh nhật:

Ví dụ:

She had a huge party for her eighteenth birthday.
Cô ấy đã có một buổi tiệc linh đình cho ngày sinh nhật thứ 18.

* Danh sách:

  • 1st – first
  • 2nd – second
  • 3rd – third
  • 4th – fourth
  • 5th – fifth
  • 6th – sixth
  • 7th – seventh
  • 8th – eighth
  • 9th – ninth
  • 10th – tenth
  • 11th – eleventh
  • 12th – twelfth
  • 13th – thirteenth
  • 14th – fourteenth
  • 15th – fifteenth
  • 16th – sixteenth
  • 17th – seventeenth
  • 18th – eighteenth
  • 19th – nineteenth
  • 20th – twentieth
  • 21st – twenty-first
  • 22nd – twenty-second
  • 23rd – twenty-third
  • 30th – thirtieth
  • 40th – fortieth
  • 50th – fiftieth
  • 60th – sixtieth
  • 70th – seventieth
  • 80th – eightieth
  • 90th – ninetieth
  • 100th – hundredth
  • 101th – hundred and first
  • 200th – two hundredth
  • 300th – three hundredth
  • 1,000th – thousandth
  • 1,000,000th – ten millionth

4. Phần trăm

% = PERCENT

E.g. 58% = fifty-eight percent

Tỷ số

2:1 = two to one

5. Phân số

Chúng ta thường sử dụng số thứ tự để nói về phân số (fractions):

  • 1/2 – a half
  • 1/3 – a third
  • 2/3 – two thirds
  • 1/4 – a quarter (a fourth)
  • 3/4 – three quarters (three fourths)
  • 1/5 – a fifth
  • 2/5 – two fifths
  • 1/6 – a sixth
  • 5/6 – five sixths
  • 1/7 – a seventh
  • 1/8 – an eighth
  • 1/10 – a tenth
  • 7/10 – seven tenths
  • 1/20 – a twentieth
  • 47/100 – forty-seven hundredths
  • 1/100 – a hundredth
  • 1/1,000 – a thousandth

Chú ý:

  • Phân số được viết dưới dạng hỗn số (mixed numbers), phải sử dụng AND để nối hai phần với nhau. Ví dụ: 1¾ = one and three quarters hoặc one and three fourths.
  • Bạn còn nhớ hỗn số không? Ta có 1¾ = (1*4 + 3)/4 = 7/4.

6. Số thập phân

Sử dụng POINT để phân biệt phần sau dấu thập phân trong số thập phân (decimals).

Ví dụ: 3.2 = three point two.

  • Số thập phân có nhiều hơn một chữ số sau dấu thập phân, chúng ta có thể đọc từng số một. Ví dụ: 3,456.789 = three thousand, four hundred and fifty-six point seven eight nine.
  • Quy tắc trên ngoại lệ khi nói về dollars và cents (hoặc pound và pence). Ví dụ: $32.97 = thirty-two dollars, ninety-seven (cents).

7. Phép toán

+ (plus)
– (minus / take away)
* (multiplied by / times)
/ (divided by)

Ví dụ cách đọc các phép toán:

  • 1 + 3 = 4 (one plus three equals four)
  • 4 – 1 = 3 (four minus one equals three / four take away one equals three)
  • 3 * 2 = 6 (three multiplied by two equals six / three times two equals six)
  • 8 / 4 = 2 (eight divided by four equals two)

8.Ngày tháng

Để đọc ngày tháng trong tiếng Anh người ta dùng số thứ tự. Hoặc nói tháng trước ngày sau hoặc ngược lại. Giả sử bạn sinh nhật ngày 01/01 sẽ được đọc là the first of January / January the first.

Số 0

Số không có thể được phát âm theo nhiều cách khác nhau tùy vào tình huống.

  • Đọc “zero” khi nó đứng một mình.
  • 2-0 (bóng đá) = Two nil
  • 30 – 0 (tennis) = Thirty love
  • 604 7721 (số điện thoại) = six oh four…
  • 0.4 (số thập phân) = nought point four / zero point four
  • 0C (nhiệt độ) = zero degrees

 

Share this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *