Trường âm trong tiếng Nhật
Trường âm trong tiếng Nhật
Theo yêu cầu của một số bạn đọc online đã gửi mail đến DỊCH SỐ để cập nhật một số trường âm trong tiếng Nhật, các bạn cũng thắc mắc rất nhiều về trường âm hiragana và trường âm katakana, DỊCH SỐ Xin cập nhật.
Trường âm là gì?
Theo cách hiểu một cách nôm na trường là dài hay còn gọi là âm dài, âm đôi, tức là đọc dài hai lần so với âm ngắn hay còn gọi là âm đơn. Nếu bạn đọc âm あ là một thì trường âm ああ được xem là hai.
おばさん-obasan:cô, dì、おばあさん-obaasan: bà
おじさん-ojisan:chú, bác 、おじいさん-ojiisan:ông
ゆき-yuki:tuyết 、ゆうき-yuuki:dũng cảm, dũng khí
え-e:picture,bức tranh ええ-ee:vâng
とる-toru:chụp, とおる-touru:đi qua
ここ-koko:ở đây 、こうこう-koukou:trường cấp 3
* Lưu ý:
- Trường âm của cột あ (tương ứng cột A trong bảng chữ cái như, あ、か、。。。): Thêm kí tự あ đằng sau
- Trường âm với cột い : Thêm kí tự い
- Trường âm với cột う : Thêm kí tự う
- Trường âm với cột え : Thêm kí tự い (ngoại trừ: ええ:vâng、おねえさん: chị gái)
- Trường âm với cột お : Thêm kí tự う (ngoại trừ : おおきい:to, lớn; おおい: nhiều , とおい:xa…)
Còn đối với trường âm của Katakana ? Ta chỉ cần thêm ‘―’
EX: カード-kaado:thẻ, タクシー-takushi:taxi, スーパー-suupaa: siêu thị, テープ-teepu:băng ; ノート-nooto tập
Trả lời