Học cách dùng “bear with me”

Học cách dùng “bear with me”

Anori, chị em với gấu bắc cực Knut nổi tiếng, bơi ở vườn thú Wuppertal, Đức. Ảnh: Ina Fassbender

Cụm từ trong ngày

Nếu bạn nói với ai đó hãy bear with me có nghĩa là bạn yêu cầu họ hãy bình tĩnh, kiên nhẫn với bạn, đợi tới khi bạn có thời gian dành cho họ.

Ví dụ

Please bear with me while I make this phone call. I’ll be with you shortly.

I went to the hospital and the queue was very long. They asked me to bear with them as there was an epidemic.

Xin lưu ý (Đừng nhầm với)

Nếu ai đó đang bearing up có nghĩa là họ đang cố tỏ ra can đảm trong khi đang phải trải qua một thời kỳ khó khăn.

Ví dụ: Emma was bearing up but everybody knew how much she misses her mother, who died last month.

Thực tế thú vị

Gấu bắc cực (polar bear) là động vật ăn thịt trên cạn lớn nhất. Mũi của chúng rất thính nhờ vậy săn bắt rất tốt. Chúng thường sống đơn lẻ, và di chuyển trên một vùng băng đá rộng lớn, sống nhờ săn hải cẩu và thậm chí cả cá voi.

Share this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *